Lãi suất ngân hàng Vietinbank trong năm 2020 được các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp quan tâm. Tin vui là mức lãi suất hiện tại của ngân hàng được đánh giá khá ưu đãi và có sức hấp dẫn lớn đối với người đi vay. Trong đó cách tính lãi suất của ngân hàng Vietinbank được áp dụng khác nhau. Tùy theo đó là loại tiền gửi tiết kiệm hay tiền vay vốn.
Vietinbank là một trong những ngân hàng đứng đầu tại Việt Nam. Đơn vị nằm dưới sự quản lý của Bộ Công Thương. Mục đích thành lập của Vietinbank là thúc đẩy nền công nghiệp ngân hàng phát triển. Hiện tại ngân hàng này đang cung cấp các gói tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng có nguồn tiền nhàn rỗi. Thông qua mức lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất được áp dụng này, bạn sẽ nhận được một số tiền giá trị từ phía đơn vị.
Cách tính lãi suất vay tiền ngân hàng năm 2020 |
Bảng biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank chủ yếu bao gồm loại tiền gửi Việt Nam Đồng và USD. Mức lãi suất tiền gửi được thống như sau:
Kỳ hạn tiền gửi | Loại tiền gửi | |
VNĐ | USD | |
Không kỳ hạn | 0,2% | - |
Kỳ hạn dưới 1 tháng | 0,5% | - |
Kỳ hạn từ 1 - < 3 tháng | 4,3% | - |
Kỳ hạn từ 3 - < 6 tháng | 4,8% | - |
Kỳ hạn từ 6 - <9 tháng | 5,3% | - |
Kỳ hạn từ 9 - < 10 tháng | 5,3% | - |
Kỳ hạn từ 10 - <12 tháng | 6,0% | - |
Kỳ hạn 12 tháng | 6,8% | - |
Có thể thấy kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank có nhiều hạn mức khác nhau. Tùy vào nhu cầu của bản thân, bạn có thể lựa chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm phù hợp.
Lãi suất Vietcombank 2020 |
Để tính toán khoản lãi suất ngân hàng Vietinbank cho loại tiền tiết kiệm bạn cần dựa vào:
Bởi chúng có sự liên kết không quên công thức tính lãi suất sau đây: Tiền lãi = (Số tiền gửi * Lãi suất tiền gửi)/360 ngày * Số ngày thực tế gửi không kỳ hạn Lưu ý:
Ví dụ: Anh Trương Văn Định gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank với kỳ hạn hai tháng. Lãi lãnh cuối kỳ. Khi này mức lãi suất tiết kiệm được áp dụng là 4,3%/năm. Tháng gửi tiền có 28 ngày. Vậy tổng số tiền lãi mà anh nhận được là: Tiền lãi = (500.000.000 * 4,3)/360 * 28 = 1.650.222Đ
Lãi suất ngân hàng Agribank năm 2020 |
Lãi suất ngân hàng Vietinbank áp dụng cho các gói vay được quy định cụ thể trong từng trường hợp nhất định. Trong đó bao gồm lãi suất dành cho gói vay tín chấp và lãi suất dành cho gói vay thế chấp.
Gói vay tín chấp của VietinBank chủ yếu được thẩm định dựa trên uy tín của khách hàng đi vay. Do vậy gói sản phẩm này thường phổ biến cho cán bộ công nhân viên của ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vay tín chấp tại Vietinbank mức lãi suất thường cao hơn so 8%.. Nói một cách cụ thể hơn:
Lãi suất Sacombank 2020 – Cách tính lãi suất Sacombank |
Lãi suất ngân hàng Vietinbank áp dụng cho gói vay thế chấp khá đa dạng. Trong đó, lãi suất dao động từ 8% - 9,5%. Mức lãi suất vay thế chấp được thể hiện chi tiết trong bản biểu sau đây:
Đối tượng khách hàng | Sản phẩm cho vay | Kỳ hạn thanh toán | Lãi suất áp dụng |
Cá nhân | Vay sản xuất kinh doanh | <12 tháng | 8% đến 9,5%/năm |
Vay tiêu dùng | Tối đa 20 năm | 9,5% đến 10% trong năm đầu tiên, biên độ giao động 3,5% những năm tiếp theo | |
Doanh nghiệp | Vay ngắn hạn | <12 tháng | 7,5% đến 8,5%/năm |
Vay trung hạn và dài hạn | Tối đa 5 năm | 8,0% - 8,5% trong năm đầu tiên, biên độ dao động 3% những năm tiếp theo |
Cách tính lãi suất ngân hàng Vietinbank được tính toán dựa trên công thức sau đây: Lãi suất = (Số tiền vay * Lãi suất vay)/365 ngày * Số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ Lưu ý:
Ví dụ: Công ty M&T vay ngân hàng Vietinbank 1 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn lưu động của đơn vị. Gói vay có kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất áp dụng là 8% mỗi năm. Vậy số tiền nợ lãi mà công ty phải trả là: Lãi vay = (1.000.000.000 * 8)/365 * 28 = 12.444.444đ
Để biết thêm thông tin chi tiết về lãi suất ngân hàng Vietinbank khách hàng vui lòng để lại thông tin tại LinkBank. Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng.
Xử lý hồ sơ vay nhanh a - z
Có BHNT là vay được
Vay hơn 70% giá trị xe
Số dư bình quân 2tr
Có CMND/ CCCD là vay được
Hỗ trợ mức lương trên 3 triệu
Hỗ trợ cho hoá đơn trên 300k
Hỗ trợ Cavet xe dưới 10 năm
Hỗ trợ sim viettel, Mobi, Vina