Lãi suất Sacombank được đánh giá là mức lãi suất có nhiều ưu đãi dành cho người vay. Trong đó, lãi suất Sacombank được tính toán thông qua các công thức riêng biệt. Công thức này có sự khác nhau giữa loại tiền gửi tiết kiệm với tiền vay thế chấp và tiền vay tín chấp.
Cùng linkbank tìm hiểu cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank trong bài viết dưới đây nhé
Cách tính lãi suất Sacombank cho tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm Sacombank là loại tiền thuộc quyền sở hữu của người đi vay gửi vào trong ngân hàng. Khi này khách hàng có quyền lựa chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm cho số tiền của mình. Riêng ngân hàng có trách nhiệm chi trả tiền lãi dành cho khoản tiền được ký gửi.
Hình thức thanh toán lãi suất Sacombank cho loại tiền gửi tiết kiệm khá đa dạng. Bạn có thể lựa chọn phương thức thanh toán lãi trả trước hoặc thanh toán lãi trả sau tùy theo mong muốn và nhu cầu của bản thân.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank được chia làm 2 kỳ hạn chính là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Trong đó tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được hưởng mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Kỳ hạn gửi tiết kiệm | Loại tiền gửi | |
VND | USA | |
Không kỳ hạn | 0,2% | – |
Kỳ hạn 1 tháng | 4,9% | – |
Kỳ hạn 2 tháng | 5,4% | – |
Kỳ hạn 3 tháng | 5,5% | – |
Kỳ hạn 6 tháng | 6,2% | – |
Kỳ hạn 9 tháng | 6,4% | – |
Kỳ hạn 12 tháng | 6,9% | – |
Kỳ hạn 13 tháng (Hạn mức tiền gửi tối thiểu 100 triệu đồng) | 7,6% | – |
Kỳ hạn 15 tháng | 7,05% | – |
Kỳ hạn 18 tháng | 7,1% | – |
Kỳ hạn 24 tháng | 7,3% | – |
Kỳ hạn 36 tháng | 7,4% | – |
(Nguồn: Lãi suất Sacombank năm 2020)
Cách tính lãi suất Sacombank của tiền gửi tiết kiệm
Công thức tính lãi suất Sacombank cho tiền gửi tiết kiệm dựa trên 3 yếu tố là số tiền gửi, lãi suất theo kỳ hạn và số ngày thực tế gửi: Lãi suất = (Số tiền gửi * Lãi suất tiền gửi/360 ngày * Số ngày thực tế gửi Lưu ý:
- Số tiền gửi là số tiền khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng
- Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng áp dụng cho số tiền gửi theo kỳ hạn vay
- Số ngày thực tế gửi là tổng số ngày tiền gửi được gửi trong tháng hoặc kỳ hạn
Ví dụ: Anh Đinh Văn Trường gửi 250 triệu đồng vào ngân hàng Sacombank. Khi này anh lựa chọn kỳ hạn gửi 1 tháng với mức lãi suất là 4,9%/năm, lãi lãnh vào cuối kỳ. Vậy mức lãi suất mà anh nhận được cho khoản tiền tiết kiệm của mình là: Tiền lãi = (250.000.000 * 4,9)/360 * 30 = 952.500Đ
Cách tính lãi suất Sacombank cho các gói tiền vay
Lãi suất Sacombank áp dụng cho gói tiền vay tín chấp
Các gói vay tín chấp Sacombank thường có mức lãi suất ưu đãi dành cho cán bộ công nhân viên của ngân hàng. Riêng đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, lãi suất Sacombank có phần chênh lệch hơn đôi chút.
Cụ thể mức lãi suất được áp dụng cho công nhân viên ngân hàng thường chỉ dao động từ 7% đến 8%/năm. Nhưng nếu như bạn là tiểu thương, hộ kinh doanh vay tín chấp tại Sacombank, mức lãi suất khi này giao động từ 15% đến 18%/năm.
Công thức tính lãi suất Sacombank
Lãi suất = (Số tiền vay * Lãi suất cho vay)/365 ngày * Số ngày nợ thực tế
Lưu ý:
- Số tiền vay là số tiền mà khách hàng vay vốn tại ngân hàng
- Lãi suất cho vay là mức lãi suất được ngân hàng áp dụng cho khoản vay theo kỳ hạn
- Số ngày nợ thực tế là tổng số ngày vay nợ của khách hàng trong kỳ hạn vay
Ví dụ: Anh Đỗ Văn An vay ngân hàng Sacombank 250 triệu để mua nhà. Kỳ hạn vay là 5 năm. Trong đó mức lãi suất áp dụng cho khoản vay là 11%/năm. Số tiền lãi mà anh phải trả là: Nợ gốc = 250.000.000/60 = 4.152.152Đ Nợ lãi = (250.000.000 * 11)/365 * 31 = 2.350.153Đ.
Cách tính lãi suất Sacombank cho gói vay thế chấp
Lãi suất Sacombank cho tiền vay thế chấp
Lãi suất Sacombank áp dụng cho loại tiền vay thế chấp có sự chênh lệch giữa khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Mức lãi suất này được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây:
Đối tượng khách hàng | Sản phẩm cho vay | Kỳ hạn thanh toán | Lãi suất áp dụng |
Cá nhân | Vay sản xuất kinh doanh | <12 tháng | 8% đến 9,5%/năm |
Gói vay tiểu thương | <36 tháng | 15% đến 18%/năm | |
Vay tiêu dùng | Tối đa 15 năm | 9,5% đến 10% trong năm đầu tiên, biên độ giao động 4% những năm tiếp theo | |
Doanh nghiệp | Vay ngắn hạn | <12 tháng | 8,5% đến 9,5%/năm |
Vay trung hạn và dài hạn | Tối đa 7 năm | 9% trong năm đầu tiên, biên độ dao động 3,5% những năm tiếp theo |
Công thức tính lãi suất Sacombank của gói vay thế chấp
Công thức tính lãi suất Sacombank là một biểu thức tỷ lệ phân chia giữa số tiền vay, lãi suất vay và số ngày nợ thực tế. Theo đó, lãi suất Sacombank được tính toán như sau: Lãi suất = (Số tiền vay * Lãi suất vay)/365 ngày * Số ngày thực tế nợ Lưu ý:
- Số tiền vay: Tổng số tiền mà khách hàng vay vốn
- Lãi suất vay: Mức lãi suất được áp dụng cho gói vay thế chấp
- Số ngày thực tế nợ: Tổng số ngày nợ trong kỳ hạn vay
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị Trinh vay ngân hàng Sacombank 150 triệu để nhập hàng hóa kinh doanh. Mức lãi suất dành cho khoản vay của chị Trinh là 10,5%/năm. Kỳ hạn vay 3 năm. Khi này tổng số tiền mà chị phải trả là: Tiền lãi = (150.000.000 * 10.5)/365 * 31 = 2.260.415Đ
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn lãi suất Sacombank chi tiết hơn vui lòng truy cập vào đường dẫn tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ trực tiếp để hỗ trợ nhanh chóng.